27/06
2024

Quy định về tải trọng, khổ giới hạn và xếp hàng hóa trên xe giao thông đường bộ

1. Đối tượng áp dụng

 Quy định này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng xe giao thông đường bộ.

2. Quy định về xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn

2.1 Định nghĩa xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn

 Xe quá tải trọng là xe có tổng trọng lượng hoặc tải trọng trục xe vượt quá mức cho phép của đường bộ. Xe quá khổ giới hạn là xe có kích thước bao ngoài (kể cả hàng hóa) vượt quá mức cho phép của các phương tiện giao thông đường bộ, là:

+ Chiều dài không quá 20 mét hoặc 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe;

+ Chiều rộng không quá 2,5 mét;

+ Chiều cao không quá 4,2 mét (trừ xe chở container). Xe máy chuyên dùng cũng thuộc loại xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn nếu có tổng trọng lượng, tải trọng trục xe hoặc kích thước bao ngoài vượt quá mức cho phép.

2.2. Điều kiện lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn

 Xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn phải bảo đảm an toàn giao thông và an toàn cho công trình đường bộ khi lưu hành. Các tổ chức, cá nhân liên quan phải có Giấy phép lưu hành xe do cơ quan có thẩm quyền cấp và tuân thủ các quy định trong Giấy phép này. Xe chở hàng hóa không được vượt quá khối lượng hàng hóa cho phép của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

3. Quy định về hàng siêu trường, siêu trọng

 3.1. Định nghĩa hàng siêu trường, siêu trọng

Hàng siêu trường là hàng không thể tháo rời, có kích thước bao ngoài lớn hơn các giới hạn đã nêu ở mục trên.

Hàng siêu trọng là hàng không thể tháo rời, có trọng lượng lớn hơn 32 tấn.

3.2. Điều kiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng

Phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải có kích thước, tải trọng phù hợp với loại hàng hóa và đạt các tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trường hợp sử dụng các rơ moóc kiểu module ghép nối được với nhau, phải có Giấy phép lưu hành xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.

4. Giới hạn hàng hóa trên xe khi lưu thông đường bộ

Hàng hóa trên xe phải gọn gàng, chằng buộc chắc chắn, không cản trở điều khiển xe và bảo đảm an toàn giao thông.

4.1. Giới hạn tải trọng trục xe

a) Trục đơn: ≤ 10 tấn.

b) Cụm trục kép, tùy theo khoảng cách (d) của hai tâm trục:

+ d < 1,0 mét: ≤ 11 tấn;

+ 1,0 mét ≤ d < 1,3 mét: ≤ 16 tấn;

+ d ≥ 1,3 mét: ≤ 18 tấn.

c) Cụm trục ba, tùy theo khoảng cách (d) của hai tâm trục liền kề:

+ d ≤ 1,3 mét: ≤ 21 tấn;

+ d > 1,3 mét: ≤ 24 tấn.

4.2. Giới hạn tổng trọng lượng của xe

a) Xe thân liền có tổng số trục:

+ Hai trục: ≤ 16 tấn;

+ Ba trục: ≤ 24 tấn;

+ Bốn trục: ≤ 30 tấn;

+ Năm trục hoặc hơn: ≤ 34 tấn.

b) Tổ hợp xe đầu kéo với sơ mi rơ mooc có tổng số trục:

+ Ba trục: ≤ 26 tấn;

+ Bốn trục: ≤ 34 tấn;

+ Năm trục: ≤ 44 tấn;

+ Sáu trục hoặc hơn: ≤ 48 tấn.

c) Tổ hợp xe thân liền kéo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc: Tổng trọng lượng của tổ hợp xe bằng tổng trọng lượng của xe thân liền và tổng các tải trọng trục xe của rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc được kéo theo, nhưng không quá 45 tấn.

4.3. Chiều cao hàng hóa trên xe

a) Xe tải thùng mui bạt: Chiều cao xếp hàng hóa không quá chiều cao thùng xe theo thiết kế.

b) Xe tải thùng hở: Chiều cao xếp hàng hóa không quá chiều cao sau đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường:

+ Xe có tải trọng ≥ 5 tấn: Không quá 4,2 mét;

+ Xe có tải trọng từ 2,5 đến <5 tấn: Không quá 3,5 mét;

+ Xe có tải trọng <2,5 tấn: Không quá 2,8 mét.

c) Xe chuyên dùng và xe chở container: Chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,35 mét.

d) Xe chở hàng rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các hàng có tính chất tương tự: Chiều cao xếp hàng hóa không quá chiều cao thùng xe theo thiết kế.

5. Chiều rộng và chiều dài khi xếp dỡ hàng hóa trên xe khi lưu thông đường bộ

+ Chiều rộng xếp hàng hóa cho phép là chiều rộng thùng xe theo thiết kế.

+ Chiều dài hàng hóa cho phép không quá 1,1 lần chiều dài xe và không quá 20m. Khi chở hàng dài phải có báo hiệu và chằng buộc an toàn.

+ Xe chở khách, xe gắn máy, xe moto, xe thô sơ không được xếp hàng hóa, hành lý vượt quá kích thước bao ngoài của xe hoặc các giới hạn về chiều cao, chiều rộng, chiều dài của xe.

6. Quy định về cấp giấy phép lưu hành xe cho các loại xe đặc biệt 

Chỉ cấp giấy phép cho xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn, vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng khi thực sự cần thiết và chỉ lưu hành trên các đoạn, tuyến đường bộ được xác định trước.

Không cấp giấy phép cho xe chở hàng hóa có thể tháo rời, không đảm bảo an toàn giao thông hoặc gây hư hỏng đường bộ mà chưa bồi thường.

Cơ quan cấp giấy phép phải chọn tuyến đường phù hợp nhất và không cấp giấy phép khi xe vượt quá tải trọng theo thiết kế hoặc kiểm định của xe.

Chủ phương tiện, người vận tải hoặc người thuê vận tải phải trả các chi phí gia cường đường bộ nếu xe quá khả năng chịu tải của đường bộ.

Thời hạn của giấy phép tuỳ thuộc vào loại xe và điều kiện lưu hành, từ 30 ngày đến 60 ngày hoặc theo từng lượt từ nơi đi đến nơi đến.

Chia sẻ: